Thực đơn
Giải_vô_địch_bóng_đá_thế_giới_2010 Vòng chung kếtGiờ thi đấu tính theo giờ địa phương (GMT+2)
Vô địch Á quân | Hạng ba Hạng tư | Tứ kết Vòng 16 đội | Vòng bảng |
Trong trường hợp có hai hay nhiều đội bằng điểm nhau sau khi vòng đấu bảng kết thúc, việc phân định ngôi thứ sẽ dựa trên các tiêu chuẩn sau:[19]
Màu sắc được sử dụng trong bảng | |
---|---|
Đội giành quyền vào vòng 16 đội |
Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Uruguay | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 0 | +4 | 7 |
México | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 2 | +1 | 4 |
Nam Phi (H) | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 5 | −2 | 4 |
Pháp | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 4 | −3 | 1 |
(H) Chủ nhà.
11 tháng 6 năm 2010 | |||
Nam Phi | 1–1 | México | Soccer City, Johannesburg |
Uruguay | 0–0 | Pháp | Sân vận động Cape Town, Cape Town |
16 tháng 6 năm 2010 | |||
Nam Phi | 0–3 | Uruguay | Sân vận động Loftus Versfeld, Pretoria |
17 tháng 6 năm 2010 | |||
Pháp | 0–2 | México | Sân vận động Peter Mokaba, Polokwane |
22 tháng 6 năm 2010 | |||
México | 0–1 | Uruguay | Sân vận động Royal Bafokeng, Rustenburg |
Pháp | 1–2 | Nam Phi | Sân vận động Free State, Bloemfontein |
Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Argentina | 3 | 3 | 0 | 0 | 7 | 1 | +6 | 9 |
Hàn Quốc | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 6 | −1 | 4 |
Hy Lạp | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 5 | −3 | 3 |
Nigeria | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 5 | −2 | 1 |
12 tháng 6 năm 2010 | |||
Hàn Quốc | 2–0 | Hy Lạp | Sân vận động Nelson Mandela Bay, Port Elizabeth |
Argentina | 1–0 | Nigeria | Sân vận động Ellis Park, Johannesburg |
17 tháng 6 năm 2010 | |||
Argentina | 4–1 | Hàn Quốc | Soccer City, Johannesburg |
Hy Lạp | 2–1 | Nigeria | Sân vận động Free State, Bloemfontein |
22 tháng 6 năm 2010 | |||
Nigeria | 2–2 | Hàn Quốc | Sân vận động Moses Mabhida, Durban |
Hy Lạp | 0–2 | Argentina | Sân vận động Peter Mokaba, Polokwane |
Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hoa Kỳ | 3 | 1 | 2 | 0 | 4 | 3 | +1 | 5 |
Anh | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 1 | +1 | 5 |
Slovenia | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 0 | 4 |
Algérie | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 2 | −2 | 1 |
12 tháng 6 năm 2010 | |||
Anh | 1–1 | Hoa Kỳ | Sân vận động Royal Bafokeng, Rustenburg |
13 tháng 6 năm 2010 | |||
Algérie | 0–1 | Slovenia | Sân vận động Peter Mokaba, Polokwane |
18 tháng 6 năm 2010 | |||
Slovenia | 2–2 | Hoa Kỳ | Sân vận động Ellis Park, Johannesburg |
Anh | 0–0 | Algérie | Sân vận động Cape Town, Cape Town |
23 tháng 6 năm 2010 | |||
Slovenia | 0–1 | Anh | Sân vận động Nelson Mandela Bay, Port Elizabeth |
Hoa Kỳ | 1–0 | Algérie | Sân vận động Loftus Versfeld, Pretoria |
Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đức | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 1 | +4 | 6 |
Ghana | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 0 | 4 |
Úc | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 6 | −3 | 4 |
Serbia | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 3 | −1 | 3 |
13 tháng 6 năm 2010 | |||
Serbia | 0–1 | Ghana | Sân vận động Loftus Versfeld, Pretoria |
Đức | 4–0 | Úc | Sân vận động Moses Mabhida, Durban |
18 tháng 6 năm 2010 | |||
Đức | 0–1 | Serbia | Sân vận động Nelson Mandela Bay, Port Elizabeth |
19 tháng 6 năm 2010 | |||
Ghana | 1–1 | Úc | Sân vận động Royal Bafokeng, Rustenburg |
23 tháng 6 năm 2010 | |||
Ghana | 0–1 | Đức | Soccer City, Johannesburg |
Úc | 2–1 | Serbia | Sân vận động Mbombela, Nelspruit |
Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hà Lan | 3 | 3 | 0 | 0 | 5 | 1 | +4 | 9 |
Nhật Bản | 3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 2 | +2 | 6 |
Đan Mạch | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 6 | −3 | 3 |
Cameroon | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 5 | −3 | 0 |
14 tháng 6 năm 2010 | |||
Hà Lan | 2–0 | Đan Mạch | Soccer City, Johannesburg |
Nhật Bản | 1–0 | Cameroon | Sân vận động Free State, Bloemfontein |
19 tháng 6 năm 2010 | |||
Hà Lan | 1–0 | Nhật Bản | Sân vận động Moses Mabhida, Durban |
Cameroon | 1–2 | Đan Mạch | Sân vận động Loftus Versfeld, Pretoria |
24 tháng 6 năm 2010 | |||
Đan Mạch | 1–3 | Nhật Bản | Sân vận động Royal Bafokeng, Rustenburg |
Cameroon | 1–2 | Hà Lan | Sân vận động Cape Town, Cape Town |
Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Paraguay | 3 | 1 | 2 | 0 | 3 | 1 | +2 | 5 |
Slovakia | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 5 | −1 | 4 |
New Zealand | 3 | 0 | 3 | 0 | 2 | 2 | 0 | 3 |
Ý | 3 | 0 | 2 | 1 | 4 | 5 | −1 | 2 |
14 tháng 6 năm 2010 | |||
Ý | 1–1 | Paraguay | Sân vận động Cape Town, Cape Town |
15 tháng 6 năm 2010 | |||
New Zealand | 1–1 | Slovakia | Sân vận động Royal Bafokeng, Rustenburg |
20 tháng 6 năm 2010 | |||
Slovakia | 0–2 | Paraguay | Sân vận động Free State, Bloemfontein |
Ý | 1–1 | New Zealand | Sân vận động Mbombela, Nelspruit |
24 tháng 6 năm 2010 | |||
Slovakia | 3–2 | Ý | Sân vận động Ellis Park, Johannesburg |
Paraguay | 0–0 | New Zealand | Sân vận động Peter Mokaba, Polokwane |
Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Brasil | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 2 | +3 | 7 |
Bồ Đào Nha | 3 | 1 | 2 | 0 | 7 | 0 | +7 | 5 |
Bờ Biển Ngà | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | +1 | 4 |
CHDCND Triều Tiên | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 11 | −10 | 0 |
15 tháng 6 năm 2010 | |||
Bờ Biển Ngà | 0–0 | Bồ Đào Nha | Sân vận động Nelson Mandela Bay, Port Elizabeth |
Brasil | 2 - 1 | CHDCND Triều Tiên | Sân vận động Ellis Park, Johannesburg |
20 tháng 6 năm 2010 | |||
Brasil | 3–1 | Bờ Biển Ngà | Soccer City, Johannesburg |
21 tháng 6 năm 2010 | |||
Bồ Đào Nha | 7–0 | CHDCND Triều Tiên | Sân vận động Cape Town, Cape Town |
25 tháng 6 năm 2010 | |||
Bồ Đào Nha | 0–0 | Brasil | Sân vận động Moses Mabhida, Durban |
CHDCND Triều Tiên | 0–3 | Bờ Biển Ngà | Sân vận động Mbombela, Nelspruit |
Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tây Ban Nha | 3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 2 | +2 | 6 |
Chile | 3 | 2 | 0 | 1 | 3 | 2 | +1 | 6 |
Thụy Sĩ | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 |
Honduras | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 3 | −3 | 1 |
16 tháng 6 năm 2010 | |||
Honduras | 0–1 | Chile | Sân vận động Mbombela, Nelspruit |
Tây Ban Nha | 0–1 | Thụy Sĩ | Sân vận động Moses Mabhida, Durban |
21 tháng 6 năm 2010 | |||
Chile | 1–0 | Thụy Sĩ | Sân vận động Nelson Mandela Bay, Port Elizabeth |
Tây Ban Nha | 2–0 | Honduras | Sân vận động Ellis Park, Johannesburg |
25 tháng 6 năm 2010 | |||
Chile | 1–2 | Tây Ban Nha | Sân vận động Loftus Versfeld, Pretoria |
Thụy Sĩ | 0–0 | Honduras | Sân vận động Free State, Bloemfontein |
Vòng 16 đội | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||||||
26 tháng 6 – Port Elizabeth | ||||||||||||||
Uruguay | 2 | |||||||||||||
2 tháng 7 – Johannesburg | ||||||||||||||
Hàn Quốc | 1 | |||||||||||||
Uruguay (pen.) | 1 (4) | |||||||||||||
26 tháng 6 – Rustenburg | ||||||||||||||
Ghana | 1 (2) | |||||||||||||
Hoa Kỳ | 1 | |||||||||||||
6 tháng 7 – Cape Town | ||||||||||||||
Ghana (h.p.) | 2 | |||||||||||||
Uruguay | 2 | |||||||||||||
28 tháng 6 – Durban | ||||||||||||||
Hà Lan | 3 | |||||||||||||
Hà Lan | 2 | |||||||||||||
2 tháng 7 – Port Elizabeth | ||||||||||||||
Slovakia | 1 | |||||||||||||
Hà Lan | 2 | |||||||||||||
28 tháng 6 – Johannesburg | ||||||||||||||
Brasil | 1 | |||||||||||||
Brasil | 3 | |||||||||||||
11 tháng 7 – Johannesburg | ||||||||||||||
Chile | 0 | |||||||||||||
Hà Lan | 0 | |||||||||||||
27 tháng 6 – Johannesburg | ||||||||||||||
Tây Ban Nha (h.p.) | 1 | |||||||||||||
Argentina | 3 | |||||||||||||
3 tháng 7 – Cape Town | ||||||||||||||
México | 1 | |||||||||||||
Argentina | 0 | |||||||||||||
27 tháng 6 – Bloemfontein | ||||||||||||||
Đức | 4 | |||||||||||||
Đức | 4 | |||||||||||||
7 tháng 7 – Durban | ||||||||||||||
Anh | 1 | |||||||||||||
Đức | 0 | |||||||||||||
29 tháng 6 – Pretoria | ||||||||||||||
Tây Ban Nha | 1 | Tranh hạng ba | ||||||||||||
Paraguay (pen.) | 0 (5) | |||||||||||||
3 tháng 7 – Johannesburg | 10 tháng 7 – Port Elizabeth | |||||||||||||
Nhật Bản | 0 (3) | |||||||||||||
Paraguay | 0 | Uruguay | 2 | |||||||||||
29 tháng 6 – Cape Town | ||||||||||||||
Tây Ban Nha | 1 | Đức | 3 | |||||||||||
Tây Ban Nha | 1 | |||||||||||||
Bồ Đào Nha | 0 | |||||||||||||
Paraguay | 0–0 (h.p.) | Nhật Bản |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
Barreto Barrios Riveros Valdez Cardozo | 5–3 | Endō Hasebe Komano Honda |
Tây Ban Nha | 1–0 | Bồ Đào Nha |
---|---|---|
Villa 63' | Chi tiết |
Hà Lan | 2–1 | Brasil |
---|---|---|
Sneijder 53', 68' | Chi tiết | Robinho 10' |
Uruguay | 1–1 (h.p.) | Ghana |
---|---|---|
Forlán 55' | Chi tiết | Muntari 45+2' |
Loạt sút luân lưu | ||
Forlán Victorino Scotti M. Pereira Abreu | 4–2 | Gyan Appiah Mensah Adiyiah |
Paraguay | 0–1 | Tây Ban Nha |
---|---|---|
Chi tiết | Villa 83' |
Uruguay | 2–3 | Hà Lan |
---|---|---|
Forlán 41' M. Pereira 90+2' | Chi tiết | Van Bronckhorst 18' Sneijder 70' Robben 73' |
Uruguay | 2–3 | Đức |
---|---|---|
Cavani 28' Forlán 51' | Chi tiết | Müller 19' Jansen 56' Khedira 82' |
Trận chung kết Giải vô địch bóng đá thế giới 2010 được tổ chức thi đấu vào ngày 11 tháng 7 năm 2010 tại sân vận động Soccer City, Johannesburg, Nam Phi. Đội tuyển Tây Ban Nha đánh bại tuyển Hà Lan với tỉ số 1–0 và giành chức vô địch World Cup đầu tiên trong lịch sử của mình.[21] Trận đấu phải thi đấu thêm hai hiệp phụ sau khi hai đội hòa nhau với tỉ số 0–0 sau hai hiệp chính, và tiền vệ của đội Tây Ban Nha Andrés Iniesta đã ghi bàn quyết định trong hiệp phụ thứ hai để xác định đội chiến thắng.[22]
Chung kết giải vô địch bóng đá thế giới 2010 đã lập một kỷ lục mới về số thẻ phạt được rút ra trong một trận chung kết World Cup[21] với tổng cộng 14 thẻ phạt, trong đó có một thẻ đỏ dành cho John Heitinga của Hà Lan sau khi nhận hai thẻ vàng. Ngoài ra còn có thể nhắc đến cú đá bằng gầm giày nguy hiểm của Nigel de Jong vào ngực của Xabi Alonso ở giữa hiệp một mà chỉ bị phạt một thẻ vàng.
Diễn biến trận đấu, tuyển Tây Ban Nha và Hà Lan đều có một số cơ hội ghi bàn, nhưng Tây Ban Nha với thế trận lấn lướt nên có nhiều cơ hội hơn, đáng chú ý nhất của Hà Lan là tình huống ở phút thứ 60 của trận đấu khi Arjen Robben thoát xuống sau đường chuyền của Wesley Sneijder và đối mặt với thủ môn Iker Casillas, tuy nhiên pha dứt điểm của tiền đạo người Hà Lan không thắng được thủ thành Tây Ban Nha.[23]. Về phần Tây Ban Nha, Sergio Ramos đã bỏ lỡ cơ hội đánh đầu cận thành trong tư thế trống trải. Bàn thắng quyết định của trận đấu được ghi ở phút thứ 116 ở hiệp phụ thứ hai từ một cú volley nửa nảy của Andrés Iniesta sau đường chuyển của tiền vệ trẻ Cesc Fàbregas.[24]
Vô địch World Cup 2010Tây Ban Nha Lần đầu tiên |
Thực đơn
Giải_vô_địch_bóng_đá_thế_giới_2010 Vòng chung kếtLiên quan
Giải Giải bóng đá Ngoại hạng Anh Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012 Giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 Giải bóng rổ Nhà nghề Mỹ Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Việt Nam Giải vô địch bóng đá thế giới Giải phẫu học Giải Oscar cho nam diễn viên chính xuất sắc nhấtTài liệu tham khảo
WikiPedia: Giải_vô_địch_bóng_đá_thế_giới_2010 http://www.dishtracking.com/newsdetails.php?news_i... http://fr.fifa.com/worldcup/archive/germany2006/ne... http://www.fifa.com/ http://www.fifa.com/classicfootball/awards/golden/... http://www.fifa.com/mm/document/tournament/competi... http://www.fifa.com/mm/document/tournament/finaldr... http://www.fifa.com/tournaments/archive/confederat... http://www.fifa.com/tournaments/archive/worldcup/s... http://www.fifa.com/tournaments/archive/worldcup/s... http://www.fifa.com/tournaments/archive/worldcup/s...